Trong thời đại phát triển nhanh chóng của công nghệ và xây dựng hiện nay, hệ thống điện đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo sự vận hành ổn định và an toàn cho mọi công trình. Là một trong những thương hiệu hàng đầu về dây và cáp điện tại Việt Nam, Điện Châu Á – với sản phẩm chủ lực là dây, cáp điện Cadivi – luôn đồng hành cùng khách hàng trong việc cung cấp giải pháp điện chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính toán, lựa chọn dây cáp điện phù hợp cho các công trình nhà ở, từ nhà cấp 4 đến nhà cao tầng, đảm bảo hiệu quả và an toàn tối ưu.
Nhà cao tầng
Trong các tòa nhà cao tầng, hệ thống nội thất thường được trang bị các thiết bị công nghiệp có công suất lớn như thang máy, máy lạnh, máy bơm nước,… Do đó, hệ thống điện phải đảm bảo hoạt động ổn định, an toàn và có độ tin cậy cao. Đặc biệt, hệ thống này cần đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về phòng cháy chữa cháy.
Các loại dây cáp điện thường được sử dụng gồm:
- Dây điện VC, CV, CX hoặc cáp CVV, CXV để thi công đường dây phân phối điện.
- Cáp CVV, CXV chuyên dùng cho các thiết bị có công suất lớn như máy lạnh, thang máy, máy bơm nước,…
- Cáp chậm cháy, chống cháy như CV/FR, CV/FRI, CXE/FR-LSHF,… được ứng dụng trong hệ thống chiếu sáng khẩn cấp, bơm nước chữa cháy, thang máy — những hệ thống cần tiếp tục vận hành ngay cả trong điều kiện xảy ra hỏa hoạn.
Ngoài các dòng cáp điện thông dụng, Cadivi còn có khả năng sản xuất các loại dây cáp theo yêu cầu riêng của khách hàng, đáp ứng linh hoạt nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Nhà cấp 1, 2, 3
Các loại dây và cáp điện trong công trình thường được lắp đặt âm tường, âm sàn hoặc âm trần nhằm đảm bảo an toàn điện cũng như tính thẩm mỹ cho không gian sống. Tùy vào từng loại mạch điện và phạm vi sử dụng cụ thể, sẽ có những loại dây và cáp điện phù hợp riêng biệt. Để hiểu rõ hơn về cách lựa chọn dây cáp điện cho từng trường hợp, hãy tham khảo bảng nội dung dưới đây.
Loại mạch điện (Loại đường điện) | Phạm vi & áp dụng | Loại dây và cáp điện nên chọn |
---|---|---|
Đường cáp điện tổng | Từ tủ CB điện lưới hoặc trụ điện ngoài đường đến chỗ nối điện đầu nhà (Do điện lực địa phương thi công lắp đặt) | – Nguồn 1 pha: Cáp Duplex (DuCV, DuCX) – Nguồn 3 pha: Cáp Quấn (Triplex: QuY, CuY) hoặc cáp vặn xoắn (CXV) |
Từ hộp nối điện đầu nhà vào đến kệ công tơ nhà | – Nguồn 1 pha: Cáp điện kế 2 lõi (DK VC, DK CV) – Nguồn 3 pha: Cáp điện kế 4 lõi (DK CV, DK CVV) | |
Đường điện phân phối | Dẫn điện từ sau công tơ đến các tủ, bảng điện vào từng khu vực riêng biệt trong nhà như phòng tầng lầu, tầng trệt, sân thượng,… | – Dây điện bọc (VC hoặc CX) – Cáp điện lực (CV hoặc CVV) – Dây đơn tròn (VC) |
Đường điện cung cấp | Dẫn điện từ sau các tủ, bảng điện đến khu vực tiêu thụ: – Ổ cắm cho các thiết bị điện sinh hoạt trong gia đình – Hệ thống đèn – Máy lạnh, bơm nước, bếp điện, máy hút mùi,… | – Dây điện bọc (VC hoặc CX) – Cáp điện lực (CV hoặc CVV) – Dây đơn tròn (VC) |
Từ ổ cắm âm tường ra ổ cắm di động hoặc ra các thiết bị sinh hoạt: Tivi, đầu máy, quạt… | – Dây đốt mềm oval (VCmo) | |
Đường dây nối đất | Các dây nối đất được kết nối với ổ phân cực và đi theo chuẩn quy định | – Dây đơn (VC hoặc CV) ruột xanh lá dây sọc vàng |
Nhà cấp 4
Trong các ngôi nhà cấp 4, hệ thống điện thường được lắp đặt theo kiểu đi dây nổi. Dây điện được luồn trong ống và cố định trên tường, giúp hạn chế mối nối, dễ dàng nhánh rẽ và thuận tiện cho việc kiểm tra, sửa chữa khi cần thiết. Các thiết bị điện sử dụng trong nhà thường có công suất nhỏ và cấu hình đơn giản. Tuy nhiên, tùy theo từng loại mạch điện mà việc lựa chọn dây cáp điện cũng cần phù hợp để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.
Loại mạch điện (Loại đường điện) | Phạm vi áp dụng | Loại dây và cáp điện nên chọn |
---|---|---|
Đường phân phối điện tổng | Từ tủ CB điện lực hoặc trụ điện ngoài đường đến chỗ nối điện đầu nhà (Do điện lực địa phương thi công lắp đặt) | Nguồn 1 pha: Cáp Duplex (DuCV, DuCX) |
Từ chỗ nối điện đầu nhà vào điện kế trong nhà | Nguồn 1 pha: Cáp điện kế 2 lõi (DK-CVV, DK-CXV) | |
Đường điện cung cấp | Lấy điện nguồn từ sau điện kế cấp điện cho: – Đèn chiếu sáng (Ne-on, đèn tròn) – Máy bơm nước – Các thiết bị điện sinh hoạt trong nhà gồm Tivi, quạt trần, quạt đứng,… | – Dây điện lực (CV hoặc CX) – Dây đơn cứng (VC…600V) – Dây đôi mềm oval (VCmo) |
Từ ổ cắm âm tường ra ổ cắm di động hoặc ra các thiết bị điện sinh hoạt như Tivi, đầu máy, quạt… | Dây đôi mềm oval (VCmo) |
Cách tính toán và chọn dây, cáp điện Cadivi
Bước 1: Tắt nguồn điện
Ngắt công tắc và cầu dao để đảm bảo an toàn tuyệt đối.
Bước 2: Gỡ bỏ lớp cách điện
Dùng kìm hoặc kéo điện chuyên dụng để cắt nhẹ lớp vỏ nhựa, tránh làm hỏng lõi dây.
Bước 3: Xác định dây nóng (P/L) và dây nguội (N)
Dây nóng: màu đỏ/vàng, ký hiệu L hoặc P — bút thử điện sẽ sáng.
Dây nguội (dây đất): màu đen/xanh, ký hiệu N — bút thử điện không sáng.
Bước 4: Làm sạch lõi dây
Vặn thẳng và vệ sinh lõi đồng trước khi nối.
Bước 5: Nối dây
Quấn lõi dây với nhau chặt từ 5–6 vòng.
Dây nóng nối với dây nóng, dây nguội nối với dây nguội.
Bước 6: Bọc cách điện
Dùng băng keo cách điện quấn kín mối nối, tránh hở điện gây chập cháy.
Bước 7: Kiểm tra lại
Đảm bảo mối nối chắc chắn, băng keo không bị bung.
Bật lại nguồn điện kiểm tra thiết bị hoạt động.
Cách tính tổng công suất truyền trên đường dây điện
Công suất của các thiết bị điện được đo bằng đơn vị Watt (W) hoặc ngựa (Horsepower – HP).
Quy đổi như sau:
- 1 kW = 1000 W
- 1 HP = 750 W
Ví dụ: Một bóng đèn Neon dài 1,2 mét có công suất 40W, tức là tiêu thụ 40 watt điện.
Để tính tổng công suất truyền tải trên một đường dây điện, bạn chỉ cần cộng tất cả công suất của các thiết bị điện được đấu nối vào đường dây đó.
Ví dụ, một ngôi nhà gồm 1 trệt với 3 phòng và 1 lầu với 3 phòng, ta có thể lập bảng tính công suất theo từng khu vực để dễ dàng theo dõi và thiết kế hệ thống điện hợp lý.
Vị trí | Trệt | Lầu 1 |
---|---|---|
Đèn chiếu sáng 1,560W | 8 bóng neon 1,2m: 40W x 84 bóng tròn: 100W x 4⇒ 720W | 6 neon 1,2m: 40W x 66 tròn: 100W x 6⇒ 840W |
Ổ cắm 4,650W | Dàn nhạc: 150WTivi: 150WTủ lạnh: 600W2 Bếp điện: 1000W x 2⇒ 2,900W | Máy giặt: 750WBàn ủi: 1000W⇒ 1,750W |
Đèn trang trí 400W | 10 đèn: 40W / đèn x 10⇒ 400W | 0 |
Máy lạnh 4,500W | 0 | 3 máy: 2 HP / máy x 3⇒ 4,500W |
Máy bơm 1,125W | 1 máy: 1.5 HP⇒ 1,125W | 0 |
Quạt 675W | 2 quạt trần: 100W x 22 quạt đứng: 75W x 2⇒ 450W | 3 quạt bàn: 75W x 3⇒ 225W |
Cách chọn dây và cáp điện
Dựa vào khả năng chịu tải của dây dẫn và loại thiết bị điện sử dụng trong nhà, bạn cần lựa chọn loại dây cáp điện phù hợp để đảm bảo hệ thống điện vận hành an toàn, hiệu quả. Việc chọn đúng loại dây không chỉ giúp thiết bị hoạt động ổn định mà còn góp phần bảo vệ an toàn cho cả gia đình.
Loại đường điện | Đường dây cáp điện |
---|---|
Đường điện cung cấp | Đường dây cho đèn neon 1.2m với 40W bóng, đèn bóng tròn với 100W bóng, quạt trần ⇒ Nên chọn dây VC1.5, CV1.5 hoặc CX1 |
Đường dây cho các ổ cắm như Tivi, đầu máy, quạt đứng ⇒ Nên chọn dây VC2.5, CV2.5 – 750V hoặc CX2 | |
Đường dây cho máy bơm nước, loại bơm đến 3HP ⇒ Nên lựa chọn dây VC6; CV6 – 750V hoặc CX4 | |
Đường điện phân phối | Đường dây phân phối cho tầng trệt có công suất lắp đặt: 720W + 2000W + 400W + 1125W + 450W = 5395W ⇒ Nên chọn dây VC6; CV6 hoặc CX6 |
Đường dây phân phối cho tầng lầu 1 có công suất lắp đặt: 840W + 1750W + 2250W + 4550W = 7315W ⇒ Khách hàng nên chọn dây VC10, CV10 hoặc CX6 | |
Đường cáp điện tổng | Thực tế các thiết bị điện hoạt động không đồng thời, nên công suất tiêu thụ ~ 50% – 80% công suất lắp đặt |
Tổng công suất lắp đặt: 5395W + 7315W = 12.910W Chọn hệ số tiêu thụ 70% ⇒ Công suất thực tế: 9000W | |
⇒ Nên chọn dây cáp điện kế: DK-CV12-2 lõi hoặc DK-CXV 2×10 ⇒ Dây cáp duplex: DU-CV 2-12 hoặc DU-CX 2-10 |
Việc lựa chọn đúng loại dây và cáp điện không chỉ giúp đảm bảo hiệu quả vận hành mà còn góp phần bảo vệ an toàn cho gia đình và công trình của bạn. Với nhiều năm kinh nghiệm và uy tín trên thị trường, Điện Châu Á tự hào mang đến cho khách hàng những sản phẩm dây, cáp điện Cadivi chất lượng cao, đa dạng và phù hợp với mọi nhu cầu sử dụng. Mọi thắc mắc và yêu cầu tư vấn về sản phẩm, vui lòng liên hệ. Địa chỉ: 16 – 18 Trần Tướng Công, Phường 11, Quận 5, TP.HCM. Hotline: 0918 39 30 93